Zip Code – Postal Code – Mã bưu chính mới ở Việt Nam


Khi bạn tham gia kiếm tiền online, hoặc khi bạn có nhu cầu gửi, nhận hàng hóa, gói hàng, bạn có thể ghi mã bưu điện tỉnh/thành phố nơi bạn sinh sống để bạn nhận được chính xác hơn.

Sau đây mình sẽ cung cấp cho các bạn mã bưu chính, mã bưu chính, mã bưu chính mới nhất của Việt Nam và luôn cập nhật khi có thay đổi theo trang https://vi.wikipedia.org/wiki/Postal_codes_in_Vietnam

Mã zip là gì?

Mã bưu chính (hay còn gọi là zip code, zip code, post code,…) là hệ thống mã do liên minh bưu chính toàn cầu quy định, giúp định vị khi chuyển thư, gói hàng hoặc dùng để khai báo khi đăng ký các thông tin trực tuyến cần mã này.

Mã bưu chính là một chuỗi ký tự được viết bằng chữ, số hoặc kết hợp giữa số và chữ cái, được viết cùng với địa chỉ gửi thư nhằm mục đích tự động xác định điểm đến cuối cùng của thư hoặc gói hàng.

Mã bưu chính ở Việt Nam?

Mã bưu chính Việt Nam là một dãy số gồm 6 chữ số, trong đó hai chữ số đầu xác định tên tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, hai chữ số tiếp theo xác định mã huyện, quận, thị xã, thôn, thành phố trực thuộc tỉnh, số tiếp theo xác định huyện, xã, thành phố trực thuộc trung ương và số cuối cùng xác định thị trấn, thôn, khu phố hoặc đối tượng cụ thể.

Xem Thêm:  Moonwalk là điệu nhảy nổi tiếng gắn liền với tên tuổi của ai? Đúng nhất

Những mã như +84, 084 là mã điện thoại quốc gia của Việt Nam, không phải mã bưu chính, nhiều người nhầm lẫn về điều này.

Danh sách Postal Codes, Mã Bưu Chính các tỉnh thành phố Việt Nam

thứ tự số Tên tỉnh/thành phố Mã bưu điện
Đầu tiên kẻ khổng lồ 880000
2 Bà Rịa Vũng Tàu 790000 won
3 nơi của bac 960000
4 Bắc Kạn 260000
5 bắc giang 230000
6 bắc ninh 220000
7 bến tre 930000
số 8 Bình Dương 820000
9 Hòa bình 590000
mười bình phước 830000
mười một Bình Thuận 800000
thứ mười hai cà mau 970000
13 Cao Bằng 270000
14 Cần Thơ 900000
mười lăm Đà Nẵng 550000
mười sáu dak lak 630000
17 dak nông 640000
18 nói tốt 380000
19 đồng nai 810000
hai mươi đồng tháp 870000
hai mươi mốt gia lai 600000
22 hà giang 310000
23 hà nam 4.000.000
24 Hà Nội 100000
lên đến 150000
25 hà tĩnh 480000
26 Hải Dương 170000
27 hải phòng 180000
28 hậu giang 910000
29 Hòa bình 350000
30 Thành phố Hồ Chí Minh 700000
lên đến 760000
ba mươi mốt hưng yên 160000
32 Khánh Hòa 650000
33 kiên giang 920000
3. 4 kontum 580000
35 tạm biệt 390000
36 lang sơn 240000
37 Lào Cai 330000
38 lâm đồng 670000
39 dài 850000
40 nam định 420000
41 nghean 460000
lên đến 470000
42 ninh bình 430000
43 Ninh Thuận 660000
44 phú thọ 290000
Bốn năm phú yên 620000
46 Quảng Bình 510000
47 quảng nam 560000
48 quảng ngãi 570000
49 quảng ninh 200000
năm mươi Quảng Trị 520000
51 Sóc Trăng 950000
52 con trai 36000
53 tây ninh 840000
54 hoà bình 410000
55 nguyễn thái 250000
56 thanh hóa 440000
lên đến 450000
57 Huế 530000
58 có người khổng lồ 860000
59 travinh 940000
60 tuyên quang 300000
61 long vinh 890000 won
62 vĩnh phúc 280000
63 yên bái 320000
Xem Thêm:  Grigori Perelman là ai? Điều đặc biệt về Grigori Perelman

Leave a Comment