[Mới Nhất] Điểm Chuẩn Học Viện Báo Chí Và Tuyên Truyền 2023 là chủ đề hôm nay thpt-tranvandu.edu.vn cùng bạn tìm hiểu. Hãy đọc thật kĩ bài viết sau để hiểu rõ hơn nhé.!
Có thể nói, Học viện Báo chí và Tuyên truyền là niềm mơ ước của nhiều sinh viên yêu thích báo chí và truyền thông. Đây là một trong các ngôi trường được nhiều bạn đăng ký xét tuyển và theo học. Vậy điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2023 bao nhiêu? Có những phương thức xét tuyển nào? Cùng Muaban.net tìm hiểu ngay dưới đây!
![[Mới Nhất] Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) 2023 Chính Thức 1 Điểm chuẩn học viện báo chí và tuyên truyền](https://thpt-tranvandu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/07/diem-chuan-hoc-vien-bao-chi-va-tuyen-truyen.jpg)
1. Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2023
Hiện tại, Học viện Báo chí và Tuyên truyền chưa công bố điểm chuẩn 2023. Dự kiến đến cuối tháng 8, trường sẽ công bố. Muaban.net sẽ cập nhật sớm nhất ngay khi trường công bố. Trong quá trình chờ đợi, hãy tham khảo điểm chuẩn AJC 2022 dưới đây!
![[Mới Nhất] Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) 2023 Chính Thức 2 Học viện báo chí và tuyên truyền điểm chuẩn](https://thpt-tranvandu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/07/hoc-vien-bao-chi-va-tuyen-truyen-diem-chuan-1.jpg)
Tham khảo: Điểm chuẩn Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn TPHCM 2023
2. Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2022
Dưới đây là điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2022 theo 3 phương thức xét tuyển vào các ngành và chuyên ngành đào tạo Đại học chính quy. Cùng Muaban.net tham khảo ngay:
2.1. Điểm chuẩn xét tuyển dựa vào kết quả thi THPTQG
Tên ngành | Khối thi | Điểm chuẩn 2022 |
Kinh tế (Chuyên ngành Quản lý kinh tế) | D01, R22 | 25.8 |
A16 | 24.55 | |
C15 | 26.3 | |
Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý – CLC) | D01, R22 | 25.14 |
A16 | 23.89 | |
C15 | 25.39 | |
Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý) | D01, R22 | 25.6 |
A16 | 24.35 | |
C15 | 26.1 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa) | D01, R22 | 24.15 |
A16 | 24.15 | |
C15 | 24.15 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Chính trị phát triển) | D01, R22 | 23.9 |
A16 | 23.9 | |
C15 | 23.9 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh) | D01, R22 | 23.83 |
A16 | 23.83 | |
C15 | 23.83 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Văn hóa phát triển) | D01, R22 | 24.3 |
A16 | 24.3 | |
C15 | 24.3 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | D01, R22 | 24.08 |
A16 | 24.08 | |
C15 | 24.08 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Truyền thông chính sách) | D01, R22 | 25.15 |
A16 | 25.15 | |
C15 | 25.15 | |
Quản lý nhà nước (Chuyên ngành Quản lý xã hội) | D01, R22 | 24.5 |
A16 | 24.5 | |
C15 | 24.5 | |
Quản lý nhà nước (Chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước) | D01, R22 | 24.7 |
A16 | 24.7 | |
C15 | 24.7 | |
Báo chí (Chuyên ngành Báo in) | D01, R22 | 34.35 |
D72, R25 | 33.85 | |
D78, R26 | 35.35 | |
Báo chí (Chuyên ngành Ảnh báo chí) | D01, R22 | 34.23 |
D72, R25 | 33.73 | |
D78, R26 | 34.73 | |
Báo chí (Chuyên ngành Báo phát thanh) | D01, R22 | 34.7 |
D72, R25 | 34.2 | |
D78, R26 | 35.7 | |
Báo chí (Chuyên ngành Báo truyền hình) | D01, R22 | 35.44 |
D72, R25 | 34.94 | |
D78, R26 | 37.19 | |
Báo chí (Chuyên ngành Quay phim truyền hình) | D01, R22 | 33.33 |
D72, R25 | 33.33 | |
D78, R26 | 33.33 | |
Báo chí (Chuyên ngành Báo mạng điện tử) | D01, R22 | 35 |
D72, R25 | 34.5 | |
D78, R26 | 36.5 | |
Báo chí (Chuyên ngành Báo truyền hình – CLC) | D01, R22 | 34.44 |
D72, R25 | 33.94 | |
D78, R26 | 35.44 | |
Báo chí (Chuyên ngành Báo mạng điện tử – CLC) | D01, R22 | 33.88 |
D72, R25 | 33.38 | |
D78, R26 | 34.88 | |
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Thông tin đối ngoại) | D01, R22 | 34.77 |
D72, R25 | 34.27 | |
D78, R26 | 35.77 | |
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế) | D01, R22 | 34.67 |
D72, R25 | 34.17 | |
D78, R26 | 35.67 | |
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu – CLC) | D01, R22 | 34.76 |
D72, R25 | 34.26 | |
D78, R26 | 35.76 | |
Quan hệ công chúng (Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp) | D01, R22 | 36.35 |
D72, R25 | 35.85 | |
D78, R26 | 37.6 | |
Quan hệ công chúng (Chuyên ngành Truyền thông marketing – CLC) | D01, R22 | 35.34 |
D72, R25 | 34.84 | |
D78, R26 | 36.59 | |
Ngôn ngữ Anh | D01, R22 | 35.04 |
D72, R25 | 34.54 | |
D78, R26 | 35.79 | |
Triết học | D01, R22 | 24.15 |
A16 | 24.15 | |
C15 | 24.15 | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | D01, R22 | 24 |
A16 | 24 | |
C15 | 24 | |
Lịch sử | C00 | 37.5 |
C03 | 35.5 | |
C19 | 37.5 | |
D14, R23 | 35.5 | |
Kinh tế chính trị | D01, R22 | 25.22 |
A16 | 24.72 | |
C15 | 25.72 | |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước | D01, R22 | 23.38 |
A16 | 22.88 | |
C15 | 23.88 | |
Xã hội học | D01, R22 | 24.96 |
A16 | 24.46 | |
C15 | 25.46 | |
Truyền thông đa phương tiện | D01, R22 | 27.25 |
A16 | 26.75 | |
C15 | 29.25 | |
Truyền thông đại chúng | D01, R22 | 26.55 |
A16 | 26.05 | |
C15 | 27.8 | |
Truyền thông quốc tế | D01, R22 | 35.99 |
D72, R25 | 35.49 | |
D78, R26 | 36.99 | |
Quảng cáo | D01, R22 | 35.45 |
D72, R25 | 34.95 | |
D78, R26 | 35.95 | |
Quản lý công | D01, R22 | 24.68 |
A16 | 24.68 | |
C15 | 24.68 | |
Công tác xã hội | D01, R22 | 24.57 |
A16 | 24.07 | |
C15 | 25.07 | |
Xuất bản (Chuyên ngành Biên tập xuất bản) | D01, R22 | 25.75 |
A16 | 25.25 | |
C15 | 26.25 | |
Xuất bản (Chuyên ngành Xuất bản điện tử) | D01, R22 | 25.53 |
A16 | 25.03 | |
C15 | 26.03 |
Nguồn tham khảo: trangedu.com
Điểm chuẩn năm 2022 của Học viện Báo chí và Truyền thông lấy theo thang điểm 30 là từ 22,8 điểm – 29,25 điểm; lấy theo thang điểm 40 từ 33,33 điểm – 37,6 điểm. Trong đó:
- Thang điểm 30: Ngành cao nhất là Truyền thông đa phương tiện với điểm chuẩn là 29,25 điểm xét theo tổ hợp C15. Điểm chuẩn thấp nhất là ngành Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước với 22,88 điểm theo tổ hợp A16.
- Thang điểm 40: Điểm chuẩn cao nhất là ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp với 37,6 điểm theo tổ hợp D78, R26. Điểm chuẩn thấp nhất là ngành Báo chí, chuyên ngành Quay phim truyền hình với mức điểm là 33.33 cho các tổ hợp môn D01; R22; D72; R25; D78; R26.
2.2. Điểm chuẩn xét học bạ THPT
Đối với hình thức xét tuyển học bạ của Học viện Báo Chí và Tuyên truyền thì ngành Truyền thông đa phương tiện xét điểm chuẩn cao nhất với 9.62 điểm. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất khi xét học bạ là ngành Chính trị học (Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh) với mức điểm là 8.0.
Tên ngành | Điểm chuẩn học bạ 2022 |
Kinh tế (Chuyên ngành Quản lý kinh tế) | 8.76 |
Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý – CLC) | 8.24 |
Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý) | 8.77 |
Chính trị học (Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa) | 8.18 |
Chính trị học (Chuyên ngành Chính trị phát triển) | 8.05 |
Chính trị học (Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh) | 8 |
Chính trị học (Chuyên ngành Văn hóa phát triển) | 8.37 |
Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | 8.15 |
Chính trị học (Chuyên ngành Truyền thông chính sách) | 8.6 |
Quản lý nhà nước (Chuyên ngành Quản lý xã hội) | 8.38 |
Quản lý nhà nước (Chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước) | 8.6 |
Báo chí (Chuyên ngành Báo in) | 8.9 |
Báo chí (Chuyên ngành Ảnh báo chí) | 8.95 |
Báo chí (Chuyên ngành Báo phát thanh) | 9.02 |
Báo chí (Chuyên ngành Báo truyền hình) | 9.25 |
Báo chí (Chuyên ngành Quay phim truyền hình) | 8.56 |
Báo chí (Chuyên ngành Báo mạng điện tử) | 9.1 |
Báo chí (Chuyên ngành Báo truyền hình – CLC) | 9.02 |
Báo chí (Chuyên ngành Báo mạng điện tử – CLC) | 8.92 |
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Thông tin đối ngoại) | 9.08 |
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế) | 9.2 |
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu – CLC) | 9.1 |
Quan hệ công chúng (Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp) | 9.4 |
Quan hệ công chúng (Chuyên ngành Truyền thông marketing – CLC) | 9.6 |
Ngôn ngữ Anh | 9.16 |
Triết học | 8.15 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 8.15 |
Lịch sử | 8.95 |
Kinh tế chính trị | 8.65 |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước | 8.14 |
Xã hội học | 8.71 |
Truyền thông đa phương tiện | 9.62 |
Truyền thông đại chúng | 9.26 |
Truyền thông quốc tế | 9.6 |
Quảng cáo | 9.2 |
Quản lý công | 8.48 |
Công tác xã hội | 8.54 |
Xuất bản (Chuyên ngành Biên tập xuất bản) | 8.9 |
Xuất bản (Chuyên ngành Xuất bản điện tử) | 8.85 |
(Nguồn tham khảo: trangedu.com – Ngày cập nhật: 19/04/2023)
Tham khảo: Cập nhật mới nhất về học phí học viện Báo chí và Tuyên truyền 2023
2.3. Điểm chuẩn xét tuyển bằng phương thức kết hợp năm 2022
Đối với hình thức xét tuyển kết hợp sẽ dựa vào điểm IELTS và điểm tổ hợp môn 5 kỳ THPT. Điểm IELTS dao động từ (6.5 đến 7.5) và mức điểm trung bình môn dao động từ (8.48 đến 9.2).
Tên ngành | Điểm chuẩn xét kết hợp |
|
Điểm IELTS | Tiêu chí phụ (TBC 5 kỳ THPT) | |
Kinh tế (Chuyên ngành Quản lý kinh tế) | 6.5 | |
Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý – CLC) | 6.5 | |
Kinh tế (Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý) | 6.5 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Quản lý hoạt động tư tưởng – văn hóa) | 6.5 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Chính trị phát triển) | 6.5 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Tư tưởng Hồ Chí Minh) | 6.5 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Văn hóa phát triển) | 6.5 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Chính sách công) | 6.5 | |
Chính trị học (Chuyên ngành Truyền thông chính sách) | 6.5 | |
Quản lý nhà nước (Chuyên ngành Quản lý xã hội) | 6.5 | |
Quản lý nhà nước (Chuyên ngành Quản lý hành chính nhà nước) | 6.5 | |
Báo chí (Chuyên ngành Báo in) | 6.5 | |
Báo chí (Chuyên ngành Ảnh báo chí) | 6.5 | |
Báo chí (Chuyên ngành Báo phát thanh) | 6.5 | |
Báo chí (Chuyên ngành Báo truyền hình) | 7 | |
Báo chí (Chuyên ngành Quay phim truyền hình) | 6.5 | |
Báo chí (Chuyên ngành Báo mạng điện tử) | 6.5 | |
Báo chí (Chuyên ngành Báo truyền hình – CLC) | 6.5 | 8.75 |
Báo chí (Chuyên ngành Báo mạng điện tử – CLC) | 6.5 | |
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Thông tin đối ngoại) | 6.5 | |
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Quan hệ chính trị và Truyền thông quốc tế) | 6.5 | |
Quan hệ quốc tế (Chuyên ngành Quan hệ quốc tế và Truyền thông toàn cầu – CLC) | 7 | 8.8 |
Quan hệ công chúng (Chuyên ngành Quan hệ công chúng chuyên nghiệp) | 7.5 | |
Quan hệ công chúng (Chuyên ngành Truyền thông marketing – CLC) | 7.5 | |
Ngôn ngữ Anh | 6.5 | 8.48 |
Triết học | 6.5 | |
Chủ nghĩa xã hội khoa học | 6.5 | |
Lịch sử | 6.5 | |
Kinh tế chính trị | 6.5 | |
Xây dựng Đảng và Chính quyền nhà nước | 6.5 | |
Xã hội học | 6.5 | |
Truyền thông đa phương tiện | 7.5 | 9.2 |
Truyền thông đại chúng | 7 | 9.14 |
Truyền thông quốc tế | 7.5 | |
Quảng cáo | 7 | |
Quản lý công | 6.5 | |
Công tác xã hội | 6.5 | |
Xuất bản (Chuyên ngành Biên tập xuất bản) | 6.5 | |
Xuất bản (Chuyên ngành Xuất bản điện tử) | 6.5 |
(Nguồn tham khảo: trangedu.com – Ngày cập nhật: 19/04/2023)
Xem thêm tin đăng tuyển dụng việc làm bán thời gian cho sinh viên:
3. Chỉ tiêu xét tuyển của Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2023
Dự kiến năm 2023, Học viện sẽ đưa ra tổng số chỉ tiêu tuyển sinh cho các ngành là 2.400 chỉ tiêu. Cụ thể
- Chỉ tiêu dành cho tuyển sinh Đại học chính quy (Văn bằng 1): 1.950 chỉ tiêu
- Chỉ tiêu dành cho tuyển sinh Đại học chính quy (Văn bằng 2 – dành cho sinh viên có nhu cầu học song ngành): 450 chỉ tiêu
Riêng chỉ tiêu dành cho sinh viên muốn học 2 văn bằng sẽ có thông báo riêng. Trong tổng số 2.400, các chỉ tiêu sẽ được phân chia ra thành các phương thức xét tuyển khác nhau của Học viện.
Tham khảo: Ngành báo chí truyền thông học trường nào tốt nhất 2023
4. Phương thức xét tuyển vào Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2023
Học viện tuyển sinh năm học 2023 đang được cập nhật. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo phương thức tuyển sinh cụ thể của Học viện Báo chí và Tuyên truyền năm 2022 như sau
4.1. Dựa vào kết quả thi THPT Quốc Gia
Phương thức xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia năm 2022 dự kiến chiếm 70% tổng số chỉ tiêu tuyển sinh. Kết quả điểm thi này sẽ được dựa vào các tổ hợp môn thi cụ thể sau:
- Tổ hợp môn A16 gồm: Toán – Văn – Khoa học tự nhiên
- Tổ hợp môn C00 gồm: Ngữ Văn – Lịch Sử – Địa Lý
- Tổ hợp môn C03 gồm: Ngữ Văn – Toán – Lịch Sử
- Tổ hợp môn C15 gồm: Văn – Toán – Khoa học Xã hội
- Tổ hợp môn D14 gồm: Văn – Sử – Tiếng Anh
- Tổ hợp môn D01 gồm: Văn – Toán – Tiếng Anh
- Tổ hợp môn D72 gồm: Văn – Khoa học Tự nhiên – Tiếng Anh
- Tổ hợp môn D78 gồm: Văn – Khoa học Xã hội – Tiếng Anh
![[Mới Nhất] Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) 2023 Chính Thức 8 Học viện báo chí và tuyên truyền điểm chuẩn](https://thpt-tranvandu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/07/hoc-vien-bao-chi-va-tuyen-truyen-diem-chuan-3.jpg)
4.2. Xét tuyển dựa trên học bạ cấp THPT
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dựa trên học bạ THPT dự kiến chiếm khoảng 20% tổng số chỉ tiêu của Học viện. Tùy vào từng nhóm ngành cụ thể mà điểm xét tuyển sẽ được lấy theo hình thức khác nhau.
![[Mới Nhất] Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) 2023 Chính Thức 9 Học viện báo chí và tuyên truyền điểm chuẩn](https://thpt-tranvandu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/07/hoc-vien-bao-chi-va-tuyen-truyen-diem-chuan-2.jpg)
4.3. Phương thức xét tuyển kết hợp
Phương thức xét tuyển kết hợp dự kiến chiếm 10% tổng số chỉ tiêu. Tuy nhiên, hình thức xét tuyển này chỉ áp dụng cho những thí sinh có:
- Chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh tương đương với IELTS phải đạt từ 6.5 trở lên
- Học lực phải đạt loại Khá, hạnh kiểm đạt loại Tốt cho tất cả các học kỳ ở bậc THPT (trừ học kỳ 2 của năm học lớp 12)
- Riêng các thí sinh xét tuyển vào chương trình Báo chí phải có điểm trung bình cộng môn Ngữ văn trong 5 học kỳ từ 6,5 trở lên; không tính điểm học kỳ 2 năm học lớp 12.
![[Mới Nhất] Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) 2023 Chính Thức 10 Học viện báo chí và tuyên truyền điểm chuẩn](https://thpt-tranvandu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/07/hoc-vien-bao-chi-va-tuyen-truyen-diem-chuan-4.jpg)
Ngoài ra, trường còn có phương thức xét tuyển thẳng, hoặc ưu tiên xét tuyển quy định của Bộ Giáo Dục.
5. Tham khảo cách tính điểm xét tuyển
Đăng ký vào Học viện Báo chí và Truyền thông điểm chuẩn được tính theo phương thức tuyển sinh. Cụ thể gồm có 3 cách tính điểm theo hình thức xét tuyển như sau:
5.1. Cách tính điểm chuẩn theo kết quả thi THPT 2022
Học viện báo chí và tuyên truyền điểm chuẩn theo kết quả thi THPT Quốc gia 2022 được tính như thế nào? Lúc này, điểm xét tuyển được tính bằng điểm tổng của bài thi tùy vào từng nhóm ngành tuyển sinh.
- Ngành không có môn nhân hệ số, điểm chuẩn sẽ được tính = Tổng điểm 3 môn + điểm ưu tiên
- Ngành có môn nhân hệ số, điểm sẽ được tính = tổng điểm 3 môn nhân hệ số + điểm ưu tiên x4/3 (nếu có điểm ưu tiên)
![[Mới Nhất] Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) 2023 Chính Thức 11 Học viện báo chí và tuyên truyền điểm chuẩn](https://thpt-tranvandu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/07/hoc-vien-bao-chi-va-tuyen-truyen-diem-chuan-7.jpg)
Như vậy, cách tính điểm này sẽ luôn được cộng điểm ưu tiên nếu thi sinh thuộc diện có điểm ưu tiên.
5.2. Học viện Báo chí và Tuyên truyền điểm chuẩn tính theo học bạ
Có 4 ngành học tại Học viện Báo chí và Tuyên truyền như sau:
- Nhóm 1: Ngành Báo chí
-
Nhóm 2: Bao gồm ngành Triết học, Kinh tế chính trị, Chủ nghĩa xã hội khoa học, Xây dựng Đảng và Chính quyền Nhà nước, Chính trị học, Quản lý công, Quản lý nhà nước, Kinh tế, Công tác xã hội, Xã hội học, Xuất bản, Truyền thông đại chúng, Truyền thông đa phương tiện.
-
Nhóm 3: Ngành Lịch sử
-
Nhóm 4: Ngành Quan hệ quốc tế, Truyền thông quốc tế, Quan hệ công chúng, Quảng cáo, Ngôn ngữ Anh.
Cách tính điểm học bạ theo tiêu chí của Học viện Báo chí và tuyên truyền:
- Ngành nhóm 1, tính điểm xét tuyển = (A+B x2)/3
- Ngành nhóm 3, tính điểm xét tuyển = (A+C x2)/3
- Các ngành thuộc nhóm 2, tính điểm xét tuyển = A
- Các ngành thuộc nhóm 4, tính điểm xét tuyển = (A+D x2)/3
![[Mới Nhất] Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền (AJC) 2023 Chính Thức 12 Học viện báo chí và tuyên truyền điểm chuẩn](https://thpt-tranvandu.edu.vn/wp-content/uploads/2023/07/hoc-vien-bao-chi-va-tuyen-truyen-diem-chuan-6.jpg)
Các điểm xét tuyển đều cộng thêm điểm ưu tiên hoặc điểm khuyến khích nếu có. Trong đó, A là điểm trung bình cộng 5 học kỳ THPT; B là điểm trung bình cộng 5 học kỳ của môn Văn; C là điểm trung bình cộng của môn Sử; D là điểm trung bình cộng 5 học kỳ của môn Anh. Điểm trung bình cộng của bậc THPT không tính học kỳ 2 của lớp 12.
5.3. Học viện báo chí và tuyên truyền điểm chuẩn tính theo xét tuyển kết hợp
Thí sinh cần phải đáp ứng được học lực khá trở lên, hạnh kiểm tốt trong THPT, thí sinh có chứng chỉ tiếng Anh tương đương IELTS 6.5; ngành Báo chí điểm trung bình cộng 5 học kỳ của môn Văn THPT từ 6,5 điểm trở lên. Điểm trung bình 5 học kỳ của THPT không tính điểm học kỳ 2 của năm lớp 12.
Hy vọng những chia sẻ trên sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về Điểm chuẩn Học viện Báo chí và Tuyên truyền 2023 và có sự chuẩn bị kỹ lưỡng cho kỳ tuyển sinh 2023 sắp tới đây. Đừng quên truy cập vào Muaban.net để tìm kiếm những thông tin bổ ích về việc làm và tuyển sinh nhé. Chúc bạn đạt được kết quả cao trong kỳ thi tới đây.
Xem thêm:
Danh Mục: Giáo Dục